Các công ty lớn hàng đầu thế giới như Cable & Wireless, GlaxoSmithKline, KPMG, Nestlè, Sony và Siemens cũng công nhận những chứng chỉ của Cambridge English Language Assessment là một văn bằng cần thiết mà các ứng viên phải nộp khi dự tuyển vào công ty.
Hàng năm có hơn 4 triệu thí sinh tại 14 000 trường Đại học, Cao đẳng ở 135 quốc gia trên toàn cầu tham dự các kỳ thi khác nhau của Cambridge English Language Assessment. Các kỳ thi này bao gồm Kỳ thi Anh ngữ thiếu nhi (YLE), Anh ngữ thiếu niên dành cho học sinh, sinh viên (KET, PET, FCE), Anh ngữ cho người lớn (CAE, CPE), tiếng Anh Thương mại (BEC, BULATS), tiếng Anh học thuật (IELTS), tiếng Anh chuyên ngành (ICFE, ILEC). Cambridge English Language Assessment cũng là tổ chức hàng đầu về các Chứng chỉ Giảng dạy tiếng Anh dành cho giáo viên (TKT, CELTA, CELTYL, DELTA).
YLE là cách viết tắt của cụm từ Young Learners English Test. Đây là kỳ thi Anh ngữ Thiếu nhi dành cho các em nhỏ từ 7- 12 tuổi. Kỳ thi có 3 cấp độ:
– Starters: Dưới cấp độ A1
– Movers: tương đương cấp độ A1 trong khung đánh giá năng lực ngôn ngữ của cộng đồng Châu Âu
– Flyers: tương đương với cấp độ A2 của Châu Âu
Chứng chỉ KET
KET là viết tắt của cụm từ Key English Test. Là chứng chỉ đầu tiên trong hệ thống chứng chỉ của Cambridge English Language Assessment. Dành cho thiếu niên và người lớn. KET tương đương với cấp độ A2 của Châu Âu. Ở cấp độ này bạn có thể hiểu được những bài đọc đơn giản. Và giao tiếp thành công trong những tình huống đơn giản và quen thuộc hàng ngày.
Chứng chỉ PET
PET là viết tắt của cụm từ Preliminary English Test. Là chứng chỉ thứ 2 trong hệ thống chứng chỉ của Cambridge English Language Assessment. PET dành cho những thí sinh ở trình độ trung cấp, tương đương với cấp độ B1 của Châu Âu. Ở trình độ này bạn có thể giao tiếp hàng ngày bằng văn viết hoặc văn nói. Như đọc hiểu những cuốn sách hoặc bài báo đơn giản. Viết thư từ cá nhân; hay viết những ghi chú trong các buổi họp.
Chứng chỉ FCE
FCE là viết tắt của cụm từ First Certificate in English. Là chứng chỉ ở cấp độ trung cao cấp, tương đương với cấp độ B2 của Châu Âu. Ở cấp độ này, bạn khá tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh để giao tiếp hàng ngày ở nhiều tình huống. Và chủ đề khác nhau bao gồm cả trong công việc và học tập. Chứng chỉ này có thể được sử dụng để đi làm hoặc đi học ở nước ngoài.
Chứng chỉ CAE
CAE là viết tắt của cụm từ Certificate in Advanced English. Là chứng chỉ cao thứ 2 trong hệ thống chứng chỉ của Cambridge English Language Assessment. Tương đương với cấp độ C1 của Châu Âu. Ở cấp độ này bạn có đủ khă năng và sự tự tin sử dụng tiếng Anh. Trong hầu hết các lĩnh lực của cuộc sống kể cả các lĩnh vực chuyên môn.
Chứng chỉ CPE
CPE là viết tắt của cụm từ Certificate of Proficiency in English. Là cấp độ cao nhất trong hệ thống chứng chỉ của Cambridge English Language Assessment, tương đương cấp độ C2 của Châu Âu. Ở trình độ này, bạn có đủ khả năng để đọc hiểu và giao tiếp một cách hiệu quả trong mọi lĩnh vực và tình huống. Và bạn có thể đạt đến khả năng sử dụng ngôn ngữ như một người bản xứ.
Chứng chỉ BEC
BEC là viết tắt của cụm từ Business English Certificate – là chứng chỉ kiểm tra trình độ tiếng Anh thương mại. Đây là chứng chỉ lý tưởng cho những ai đang chuẩn bị bước vào lĩnh vực kinh doanh và thương mại quốc tế. BEC có 3 cấp độ là BEC Preliminary, BEC vantage và BEC Higher.
Chứng chỉ BULATS
BULATS là viết tắt của cụm từ The Business Language Testing Service – là kỳ thi đánh giá ngôn ngữ đặc biệt dành cho các công ty và các tổ chức. BULATS dùng cho các tổ chức cần một cách đánh giá tin cậy về khả năng sử dụng ngôn ngữ trong công việc của công nhân và nhân viên của họ.
Halo Smart English là đơn vị tổ chức cùng Hội đồng thi Cambridge Việt Nam tại Hạ Long. Hệ thống Trung tâm Anh ngữ Halo Smart – tiếng Anh Cambridge là đơn vị đào tạo và tổ chức các kỳ thi chứng chỉ Quốc tế – liên thông với Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu từ A1 đến C2.
Một khi được cấp, các chứng chỉ của Cambridge có giá trị vĩnh viễn.
Khung Đánh Giá Trình Độ Ngôn Ngữ Của Cộng Đồng Chung Châu Âu (CEFR).